DỊCH VỤ PHÁP LÝ
VIDEO CLIPS
HỖ TRỢ TRỰC TUYẾN

Văn phòng - 02383.836.633

Trưởng Văn phòng - 0985.633.006
Hôm nay: 72 | Tất cả: 8,852,794
LIÊN KẾT FACEBOOK
 
TIN TỨC Bản in
 
Vũ khí thô sơ là gì? Sử dụng trái phép vũ khí thô sơ bị xử lý thế nào?
Tin đăng ngày: 9/9/2022 - Xem: 375
 

Vũ khí thô sơ là gì? Sử dụng trái phép vũ khí thô sơ bị xử lý thế nào?

Vũ khí thô sơ là gì? Sử dụng trái phép vũ khí thô sơ bị xử lý thế nào?

Về vấn đề này, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT giải đáp như sau:

1. Vũ khí thô sơ là gì?

Theo khoản 4 Điều 3 Luật Quản lý, sử dụng vũ khí, vật liệu nổ và công cụ hỗ trợ 2017 (sửa đổi 2019), vũ khí thô sơ là vũ khí có cấu tạo, nguyên lý hoạt động đơn giản và được chế tạo, sản xuất thủ công hoặc công nghiệp, bao gồm: dao găm, kiếm, giáo, mác, thương, lưỡi lê, đao, mã tấu, côn, quả đấm, quả chùy, cung, nỏ, phi tiêu.

2. Đối tượng được trang bị vũ khí thô sơ

Vũ khí thô sơ được trang bị cho các đối tượng sau:

- Quân đội nhân dân;

- Dân quân tự vệ;

- Cảnh sát biển;

- Công an nhân dân;

- Cơ yếu;

- Kiểm lâm, Kiểm ngư;

- An ninh hàng không;

- Hải quan cửa khẩu, lực lượng chuyên trách chống buôn lậu của Hải quan;

- Câu lạc bộ, cơ sở đào tạo, huấn luyện thể thao có giấy phép hoạt động;

- Trung tâm giáo dục quốc phòng và an ninh.

Bộ trưởng Bộ Quốc phòng căn cứ vào tính chất, yêu cầu, nhiệm vụ quy định việc trang bị vũ khí thô sơ đối với đối tượng thuộc Quân đội nhân dân, Dân quân tự vệ, Cảnh sát biển, trung tâm giáo dục quốc phòng và an ninh, Cơ yếu và câu lạc bộ, cơ sở đào tạo, huấn luyện thể thao thuộc phạm vi quản lý của Bộ Quốc phòng.

Bộ trưởng Bộ Công an căn cứ vào tính chất, yêu cầu, nhiệm vụ quy định việc trang bị vũ khí thô sơ đối với đối tượng không thuộc phạm vi quản lý của Bộ Quốc phòng.

(Điều 28 Luật Quản lý, sử dụng vũ khí, vật liệu nổ và công cụ hỗ trợ 2017 (sửa đổi 2019))

3. Các trường hợp được sử dụng vũ khí thô sơ

Người được giao vũ khí thô sơ khi thực hiện nhiệm vụ phải tuân thủ quy định tại khoản 2 Điều 22 Luật Quản lý, sử dụng vũ khí, vật liệu nổ và công cụ hỗ trợ 2017 (sửa đổi 2019) và được sử dụng trong trường hợp sau đây:

- Trường hợp quy định tại Điều 23 Luật Quản lý, sử dụng vũ khí, vật liệu nổ và công cụ hỗ trợ 2017 (sửa đổi 2019);

- Ngăn chặn người đang có hành vi đe dọa đến tính mạng, sức khỏe của người khác;

- Phòng vệ chính đáng, tình thế cấp thiết theo quy định của pháp luật.

Khi đó, người được giao sử dụng vũ khí thô sơ không phải chịu trách nhiệm về thiệt hại khi việc sử dụng vũ khí thô sơ đã tuân thủ quy định và quy định khác của pháp luật có liên quan.

Trong trường hợp sử dụng vũ khí thô sơ vượt quá giới hạn phòng vệ chính đáng, gây thiệt hại rõ ràng vượt quá yêu cầu của tình thế cấp thiết, lợi dụng hoặc lạm dụng việc sử dụng vũ khí thô sơ để xâm phạm sức khỏe, tính mạng, quyền và lợi ích hợp pháp của cơ quan, tổ chức, cá nhân thì bị xử lý theo quy định của pháp luật.

(Điều 31 Luật Quản lý, sử dụng vũ khí, vật liệu nổ và công cụ hỗ trợ 2017 (sửa đổi 2019))

4. Xử lý hành vi vi phạm liên quan đến vũ khí thô sơ

4.1. Xử phạt vi phạm hành chính hành vi vi phạm liên quan đến vũ khí thô sơ

Các hành vi vi phạm hành chính liên quan đến vũ khí thô sơ sẽ bị xử phạt với các mức phạt sau:

- Phạt tiền từ 3.000.000 đồng đến 5.000.000 đồng đối với hành vi mang theo trong người hoặc tàng trữ, cất giấu các loại vũ khí thô sơ.

- Phạt tiền từ 5.000.000 đồng đến 8.000.000 đồng đối với hành vi gây rối trật tự công cộng mà có mang theo các loại vũ khí thô sơ.

- Phạt tiền từ 5.000.000 đồng đến 10.000.000 đồng đối với hành vi làm mất vũ khí thô sơ được trang bị.

- Phạt tiền từ 10.000.000 đồng đến 20.000.000 đồng đối với một trong các hành vi:

+ Chế tạo, trang bị, tàng trữ, vận chuyển, sửa chữa, sử dụng trái phép vũ khí thô sơ;

+ Chiếm đoạt vũ khí thô sơ.

(Theo điểm b khoản 4 và điểm b khoản 5 Điều 7, điểm g khoản 3 và điểm a, b khoản 4 Điều 11 Nghị định 144/2021/NĐ-CP)

4.2. Xử lý hình sự hành vi vi phạm liên quan đến vũ khí thô sơ 

Người nào có hành vi chế tạo, tàng trữ, vận chuyển, sử dụng, mua bán trái phép hoặc chiếm đoạt vũ khí thô sơ có thể bị truy cứu trách nhiệm hình sự về tội chế tạo, tàng trữ, vận chuyển, sử dụng, mua bán trái phép hoặc chiếm đoạt vũ khí thô sơ được quy định tại Điều 306 Bộ luật Hình sự 2015 (sửa đổi, bổ sung 2017), cụ thể như sau:

* Khung 1

Người nào chế tạo, tàng trữ, vận chuyển, sử dụng, mua bán trái phép hoặc chiếm đoạt vũ khí thô sơ mà thuộc một trong các trường hợp sau thì bị phạt tù từ 03 tháng đến 02 năm:

- Đã bị xử phạt vi phạm hành chính về một trong các hành vi: chế tạo, tàng trữ, vận chuyển, sử dụng, mua bán trái phép hoặc chiếm đoạt vũ khí thô sơ.

- Đã bị kết án về tội chế tạo, tàng trữ, vận chuyển, sử dụng, mua bán trái phép hoặc chiếm đoạt vũ khí thô sơ, chưa được xóa án tích mà còn vi phạm.

* Khung 2

Phạm tội thuộc một trong các trường hợp sau đây, thì bị phạt tù từ 01 năm đến 05 năm:

- Có tổ chức;

- Vật phạm pháp có số lượng lớn;

- Vận chuyển, mua bán qua biên giới;

- Làm chết người;

- Gây thương tích hoặc gây tổn hại cho sức khỏe của người khác mà tỷ lệ tổn thương cơ thể 61% trở lên;

- Gây thương tích hoặc gây tổn hại cho sức khỏe của 02 người trở lên mà tổng tỷ lệ tổn thương cơ thể của những người này từ 61% đến 121%;

- Gây thiệt hại về tài sản từ 100.000.000 đồng đến dưới 500.000.000 đồng;

- Tái phạm nguy hiểm.

* Khung 3

Phạm tội thuộc một trong các trường hợp sau đây, thì bị phạt tù từ 03 năm đến 07 năm:

- Vật phạm pháp có số lượng rất lớn hoặc đặc biệt lớn;

- Làm chết 02 người trở lên;

- Gây thương tích hoặc gây tổn hại cho sức khỏe của 02 người trở lên mà tổng tỷ lệ tổn thương cơ thể của những người này 122% trở lên;

- Gây thiệt hại về tài sản 500.000.000 đồng trở lên.

* Hình phạt bổ sung

Người phạm tội còn có thể bị phạt tiền từ 10.000.000 đồng đến 50.000.000 đồng, phạt quản chế hoặc cấm cư trú từ 01 năm đến 05 năm.

 
Tin tức khác:
Những hành vi bị truy cứu trách nhiệm hình sự tội gian lận trong kinh doanh bảo hiểm? (19/4/2024)
Tội cho vay lãi nặng trong giao dịch dân sự bị xử phạt thế nào? (19/4/2024)
Quy định về thẻ thẩm định viên về giá, quyền và nghĩa vụ của thẩm định viên về giá (12/4/2024)
Mức phạt nào cho tội gây ô nhiễm môi trường? (12/4/2024)
Giải đáp 12 vướng mắc về quyền sử dụng đất của Viện Kiểm sát nhân dân tối cao (4/4/2024)
Người bị bắt theo quyết định truy nã có những quyền gì? (27/3/2024)
Vi phạm quy định về bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất được Luật Hình sự quy định như thế nào? (21/3/2024)
Mức xử phạt hành chính với hành vi trốn thuế mới nhất (18/3/2024)
Giao cho người không đủ điều kiện điều khiển phương tiện giao thông đường sắt bị xử lý như thế nào? (15/3/2024)
Hành vi dụ dỗ, ép buộc người dưới 18 tuổi phạm pháp bị xử lý hình sự như thế nào? (15/3/2024)
Vừa là bị cáo vừa là bị hại trong cùng vụ án hình sự được không? (6/3/2024)
Tội vi phạm quy định về kế toán gây hậu quả nghiêm trọng được quy định như thế nào? (1/3/2024)
Giỗ Tổ Hùng Vương ngày mấy 2024? Quy định nghỉ lễ Giỗ Tổ Hùng Vương năm 2024 (1/3/2024)
Hành vi dụ dỗ, ép buộc người dưới 18 tuổi phạm pháp bị xử lý hình sự như thế nào? (27/2/2024)
Tội phá rối an ninh bị xử lý như thế nào? (27/2/2024)
Văn phòng Luật sư Vinh Diện & Cộng sự
Địa chỉ: Phòng 301, Tòa nhà Yên Hòa, Số 9A Nguyễn Trãi,Tp. Vinh, Nghệ An
ĐT/Fax: 0238.383.6633 - Hotline: 09.1234.1915
Email: dienlsg@yahoo.com
http://luatsunghean.com; http://luatsunghean.vn
Tin tức
  • Những hành vi bị truy cứu trách nhiệm hình sự tội ...
  • Tội cho vay lãi nặng trong giao dịch dân sự bị xử ...
  • Quy định về thẻ thẩm định viên về giá, quyền và ng ...
  • Mức phạt nào cho tội gây ô nhiễm môi trường? ...
  • Giải đáp 12 vướng mắc về quyền sử dụng đất của Việ ...
  • Người bị bắt theo quyết định truy nã có những quyề ...
  • Vi phạm quy định về bồi thường, hỗ trợ, tái định c ...
  • Mức xử phạt hành chính với hành vi trốn thuế mới n ...
  • 09.1234.1915